Chú thích Dịch Huệ

  1. Chỉ dụ miễn khấu bái và thư danh:
    • Nguyên văn: 咸丰十一年七月奉上谕除朝会大典外其寻常召对内廷宴赉毋庸叩拜, 是年十月奉 上论除朝会大典外其余谕旨并奏摺毋庸书名
    • Phiên âm: Hàm Phong thập nhất niên thất nguyệt phụng Thượng dụ trừ triêu hội đại điển ngoại kỳ tầm thường triệu đối nội đình yến lãi vô dong khấu bái, thị niên thập nguyệt phụng Thượng luận trừ triêu hội đại điển ngoại kỳ dư dụ chỉ tịnh tấu triệp vô dong thư danh
    • Lược dịch: Tháng 7 năm Hàm Phong thứ 11, phụng chỉ dụ Hoàng thượng, ngoại trừ triều hội đại điển, còn lại các yến tiệc bình thường đều không cần khấu bái. Tháng 10 năm đó, phụng chỉ dụ Hoàng thượng, ngoại trừ triều hội đại điển, còn lại các dụ chỉ và tấu triệp không cần đề tên.
  2. Chỉ dụ phân phủ:
    • Nguyên văn: 同治三年四月奉上谕分府後着在内廷行走仍在上书房读书
    • Phiên âm: Đồng trì tam niên tứ nguyệt phụng Thượng dụ phân phủ hậu trứ tại nội đình hành tẩu nhưng tại thượng thư phòng độc thư.
    • Lược dịch: Tháng 4 năm Đồng Trị thứ 3, phụng chỉ dụ Hoàng thượng, sau khi phân phủ thì hành tẩu trong nội đình, tiếp tục đọc sách ở Thượng thư phòng.